-
Giỏ hàng của bạn trống!
CÁCH ĐO BÀN CHÂN CHỌN SIZE GIÀY THEO SIZE US CHUẨN CHO NGƯỜI CHƠI TENNIS
Tại sao cùng một cỡ giày nhưng hãng này thì bạn đi vừa nhưng hãng kia thì bạn lại đi chật hoặc đi rộng! Vì vậy hãy cùng VNTA đi tìm hiểu cách đo size giày Tennis chuẩn nhất của từng hãng để bạn có thể chọn được một đôi giày ưng ý và vừa vặn nhé!
Bước 1: Chuẩn bị để đo size chân theo bảng size giày Tennis
Chuẩn bị Bảng Size giày Tennis
– Lấy một tờ giấy đủ độ dài bàn chân, một cây thước, một cây viết (bút)
– Mang tất mà bạn dự định đi với đôi giày bạn cần mua.
– Khuyến nghị nên đo vào buổi chiều để có chiều dài dài nhất.
Bước 2: Cách đo độ dài bàn chân để tính size giày Tennis
– Đặt tờ giấy xuống sàn, sát vào góc tường mà bạn có thể đứng dựa vào được.
– Dùng bút (viết) vạch vào mũi chân dài nhất (nên đo 2 chân để lấy chiều dài nhất.
Bước 2 Đứng sát vào góc tường
– Sau đó đo lại vuông gốc từ mép dây đến vạch kẻ đầu mủi chân (không đo chéo sẽ sai số)
– Lúc này ta có con số dài nhất một trong hai bàn chân.
Bước 3: Đo với bàn chân có bề ngang to hoặc mu bàn chân dày
– Bạn chọn vị trí gần đầu mũi chân có bề ngang to hoặc mu bàn chân dày nhất.
– Dùng thước dây vòng 1 vòng chân (M như hình) tạo thành chu vi.
– Nếu không có thước dây có thể dùng dây đo sau đó đo lại bằng thước cứng.
Bước 4: Lấy số đo để tính ra size giày chuẩn.
– Bạn so sánh số đo ở bước 2 và số đo bước 3.
– Lấy con số lớn nhất để so với bảng size phía dưới ở cột “Centimet”
Bảng size giày Tennis nữ
Bảng size giày Tennis Nam
Phần 2: BẢNG QUY ĐỔI CHI TIẾT THEO HÃNG
Do có một số hãng có quy đổi khác giữ US – Euro. Nên bạn có thể tham khảo thêm bảng size từng hãng.
NIKE
Size US |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
12.0 |
12.5 |
Size UK |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
Size VN |
40.0 |
40.5 |
41.0 |
42.0 |
42.5 |
43.0 |
44.0 |
44.5 |
45.0 |
45.5 |
46.0 |
47.0 |
|
25.0 |
25.5 |
26.0 |
26.5 |
27.0 |
27.5 |
28.0 |
28.5 |
29.0 |
29.5 |
30.0 |
30.5 |
ADIDAS
Size US |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
12.0 |
Size UK |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
Size VN |
39 1/3 |
40 |
40 2/3 |
41 1/3 |
42 |
42 2/3 |
43 1/3 |
44 |
44 2/3 |
45 1/3 |
46 |
46 2/3 |
SPERRY TOP-SIDER, TEVA
Size US |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
12.0 |
Size UK |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.5 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
Size VN |
38.5 |
39.5 |
40 |
40.5 |
41.5 |
42 |
42.5 |
43 |
44 |
44.5 |
45 |
45.5 |
ROCKPORT
Size US |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
12.0 |
12.5 |
Size UK |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
12.0 |
Size VN |
40.0 |
40.5 |
41.0 |
42.0 |
42.5 |
43.0 |
44.0 |
44.5 |
45.0 |
46.0 |
46.5 |
47.0 |
Centimet |
25.0 |
25.5 |
26.0 |
26.5 |
27.0 |
27.5 |
28.0 |
28.5 |
29.0 |
29.5 |
30.0 |
30.5 |
ALDO
Size US |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
12.0 |
Size ALDO |
38.5 |
39 |
40 |
41 |
41.5 |
42 |
42.5 |
43 |
43.5 |
44 |
44.5 |
45 |
PUMA
Size US |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
12.0 |
12.5 |
Size UK |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
Size VN |
39.0 |
40.0 |
40.5 |
41.0 |
42.0 |
42.5 |
43.0 |
44.0 |
44.5 |
45.0 |
46.0 |
46.5 |
RALPH LAUREN
Size US |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
12.0 |
Size UK |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10.0 |
10.5 |
11.0 |
11.5 |
Size VN |
39.0 |
39.5 |
40.0 |
41.0 |
41.5 |
42.0 |
42.5 |
43 |
44.0 |
44.5 |
45.0 |
46 |
Bình luận
Không có bình luận nào cho bài viết.
Viết bình luận